Danh mục đề tài, dự án cấp Nhà nước thực hiện giai đoạn 2006 – 2011

|
Lượt xem:
Cỡ chữ: A- A A+
Đọc bài viết
 

TT

Tên

đề tài,

dự án

Thời gian

thực hiện

Cơ quan

chủ trì

Kinh phí

Kết quả

I

Chương trình 68

 

1

Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ trên Đài truyền hình tỉnh Bắc Giang (pha 1)

T01/2010-T12/2010

Trung tâm Tin học và Thông tin KHCN

Tổng 790 tr

- TW: 690 tr

- Tỉnh: 100 tr

- Nghiệm thu đạt loại: Khá.

- Dự án có khả năng nhân rộng. Kết quả: xây dựng và phát sóng 44 Chương trình tuyên truyền, phổ biến kiến thức về SHTT trên Đài Phát thanh truyền hình tỉnh Bắc Giang, với tên gọi “Sở hữu trí tuệ và cuộc sống”. Dự án tiếp tục được triển khai tiếp giai đoạn 2 năm 2011 với 44 Chương trình.

2

Quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý Lục Ngạn cho sản phẩm vải thiều của tỉnh Bắc Giang (pha 2)

T10/2009-T12/2010

Sở Khoa học và Công nghệ

Tổng 1.316,88 tr

- TW: 1.198,88

- Tỉnh: 95 tr

- Khác: 23 tr

- Nghiệm thu đạt loại: Khá.

- Dự án có khả năng nhân rộng. Kết quả: Triển khai thực hiện thí điểm hoạt động quản lý và khai thác chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm vải thiều Lục Ngạn

Đây là cơ sở giúp cơ quan quản lý cũng như người dân phát huy tốt giá trị của chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ và cung cấp tài liệu tham khảo cho quản lý và phát triển các thương hiệu khác.

3

Tạo lập, quản lý và phát triển NHCN “Gà đồi Yên Thế” cho sản phẩm gà đồi của huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang

T01/2010-T12/2011

Gia hạn 4/2012

Sở Khoa học và Công nghệ

Tổng 1.550,44 tr

- TW: 465 tr

- Tỉnh: 207,74 tr

- Khác: 877,7 tr

- Nghiệm thu đạt loại: Khá.

- Dự án có khả năng nhân rộng. Kết quả đã xác lập quyền sở hữu đối với nhãn hiệu chứng nhận “Gà đồi Yên Thế”; quản lý và phát triển nhãn hiệu; phát triển thị trường và khai thác thương mại đối với sản phẩm.

4

Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ trên Đài PTTH tỉnh Bắc Giang (pha 2)

T4/2011-T6/2012

Trung tâm Tin học và Thông tin KHCN

Tổng 711,87 tr

- TW: 406 tr

- Tỉnh: 270,87 tr

- Khác: 35 tr

- Dự án đang triển khai.

- Dự án xây dựng và phát sóng 44 Chương trình tuyên truyền, phổ biến kiến thức về SHTT trên Đài Phát thanh truyền hình tỉnh Bắc Giang, với tên gọi “Sở hữu trí tuệ và cuộc sống”.

II

Chương trình Nông thôn miền núi

II

 

 

1

Xây dựng mô hình ứng dụng các giải pháp KHCN trong chăn nuôi bò thịt theo hướng bán chăn thả tại huyện Hiệp Hoà

T8/2005- T12/2008

UBND huyện Hiệp Hòa

Tổng 2.580 tr

- TW: 1.400 tr

- Nghiệm thu đạt loại: Khá.

- Dự án đã hoàn thành nội dung là xây dựng mô hình phát triển bò khép kín từ khâu giống, thức ăn đến kỹ thuật chăn nuôi với quy mô 238 con tại 6 xã trong huyện.

- Chuyển giao 7 quy trình kỹ thuật gồm: Chọn giống bò, trồng, chăm sóc cỏ, chăn nuôi bò sinh sản, chăn nuôi bò thịt, thu hoạch cỏ, bảo quản, chế biến thức ăn, thụ tinh nhân tạo và quản lý dịch bệnh.

- Ký hợp đồng, cung ứng bò giống đạt tiêu chuẩn cho vùng dự án,

- Xây dựng mô hình trồng cỏ cung cấp thức ăn cho bò.

- Tổ chức 14 lớp tập huấn cho nông dân, đào tạo 7 kỹ thuật viên cơ sở

- Trang bị máy thái cỏ, sửa chữa 1.680 m2 nhà xưởng đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật.

2

Nhân rộng mô hình ứng dụng và chuyển giao kỹ thuật nuôi ong Italia, khai thác, tinh lọc mật ong xuất khẩu tại huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang

T9/2007 – T9/2009

Trạm Khuyến nông huyện Lục Ngạn

Tổng 3.000 tr

- TW: 1.115 tr

- Khác: 1.885 tr

- Nghiệm thu đạt loại: Đạt yêu cầu.

- Dự án có khả năng nhân rộng. Hiện tại nuôi ong mật và chế biến mật ong đã trở thành ngành sản xuất có thể mạnh của huyện Lục Ngạn. Dự án góp phần xây dựng mô hình chế biến mật ong có chất lượng cao, giảm thủy phần và lọc bỏ tạp chất để tiến tới sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu

- Dự án đã hoàn thành nội dung là xây dựng vùng chuyên sản xuất, khai thác các sản phẩm ong mật để xuất khẩu.

- Xây dựng mô hình nuôi ong ngoại quy mô 1000 đàn ban đầu đã nhân ra được 4000 đàn ong.

- Xây dựng mô hình tinh lọc mật ong quy mô 800-1000 tấn/năm, tỷ lệ nước trong mật ong còn 18-19% đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.

- Chuyển giao 4 quy trình kỹ thuật gồm: Quy trình chọn tạo chúa chia đàn, quy trình chăn nuôi ong, quy trình phòng bệnh ong, quy trình tinh lọc mật ong.

- Tổ chức 4 lớp tập huấn kỹ thuật cho nông dân với trên 80 lượt người tham gia.

- Đào tạo được 15 kỹ thuật viên cơ sở, trong đó 10 kỹ thuật viên nuôi ong và 5 kỹ thuật viên tinh lọc mật ong.

- Trang bị máy hạ thủy phần, bồn chứa mật, bơn mật, lọc mật và bồn đổ mật.

3

Xây dựng mô hình sản xuất giống, nấm hàng hoá có năng suất, chất lượng cao và bảo quản, chế biến nấm tại tỉnh Bắc Giang

T4/2009- T4/2011

Trung tâm Giống nấm Bắc Giang

Tổng 5.400 tr

- TW: 2.050 tr

- Khác: 3.350 tr

- Nghiệm thu đạt loại: Khá.

- Dự án có khả năng nhân rộng tốt, Trung tâm Giống nấm Bắc Giang đang xây Đề án phát triển nấm giai đoạn 2 để trình Chủ tịch UBND tỉnh.

Kết quả dự án đã xây dựng 01 mô hình cơ giới hoá trong sản xuất nấm; Xây dựng 10 mô hình sản xuất nấm quy mô trang trại và mở rộng vùng sản xuất nấm hàng hoá; xây dựng mô hình sơ chế nấm, xử lý phế thải.

4

Xây dựng mô hình ứng dụng các giải pháp KH&CN nuôi trồng thủy sản theo hướng thâm canh, chăn nuôi gia cầm, thủy cầm tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang

T8/2010- T12/2011

UBND huyện Yên Dũng

Tổng 4.322,03 tr

- TW: 500 tr

- Tỉnh: 125,2 tr

- Khác: 3.696,83

- Nghiệm thu đạt loại: Khá.

- Dự án có khả năng nhân rộng tốt, hiện tại người dân địa phương đã mở rộng quy mô, diện tích nuôi thủy sản và gia cầm, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Kết quả:

- Xây dựng mô hình nuôi trồng thuỷ sản với quy mô 16 ha,

- Mô hình chăn nuôi gà: Quy mô 3.000 con, trọng lượng trung bình đạt 2,0- 2,5 kg/con.

- Mô hình nuôi vịt thương phẩm; Quy mô 2.500 con, trọng lượng trung bình đạt 3,5- 4,0 kg/con.

- Mô hình nuôi vịt đẻ: Quy mô 3.000 con, sau 05 tháng bắt đầu đẻ, tỷ lệ đẻ đạt 90%, trung bình 25- 27 quả/tháng.

- Mô hình chăn nuôi ngan thương phẩm: Quy mô 1.500 con, trọng lượng trung bình đạt 4,0- 5,0 kg/con.

- Đào tạo, tập huấn kỹ thuật: Tổ chức được 10 lớp tập huấn cho khoảng 300 - 350 lượt người tham dự về quy trình kỹ thuật nuôi trồng thuỷ sản, chăn nuôi gia cầm, thuỷ cầm.

- Hoàn thiện 06 quy trình kỹ thuật.

5

Ứng dụng tiến bộ KH&CN xây dựng mô hình sản xuất rau quả phục vụ tiêu dùng và chế biến nông sản xuất khẩu tại huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang

T01/2010- T4/2012

Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Lục Nam

Tổng 2.467,613 tr

- TW: 630 tr

- Tỉnh: 109,313 tr

- Huyện: 100 tr

- Dân: 1.628,3 tr

- Nghiệm thu đạt loại: Khá.

- Dự án có khả năng nhân rộng tốt, hình thành vùng sản xuất rau chế biến và sản xuất na chất lượng cao, an toàn. Kết quả:

- Mô hình sản xuất cà chua an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP: 20 ha.

- Mô hình sản xuất dưa chuột bao tử an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP: 40 ha.

- Mô hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật thâm canh cây na an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP: 30 ha.

- Xây dựng 03 Quy trình kỹ thuật.

- 560 lượt người dân được đào tạo, tập huấn.

6

Nhân rộng mô hình ứng dụng tiến bộ KH&CN để nuôi cá Lăng chấm hàng hoá trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

T4/2010- T4/2012

Trung tâm Giống thuỷ sản cấp 1 Bắc Giang

Tổng 3.100 tr

- TW: 1.325 tr

- Khác: 1.775

- Nghiệm thu đạt loại: Khá.

- Dự án có khả năng nhân rộng tốt vì cá dễ nuôi, ít bệnh, giá bán cao nên có hiệu quả kinh tế. Kết quả:

Mô hình nuôi cá Lăng chấm là 3ha, trong đó 1ha nuôi với mức năng suất 8-10 tấn/ha, 2 ha nuôi với năng suất 4-5 tấn/ha. Kết quả ban đầu cá sinh trưởng và phát triển tốt, trọng lượng trung bình 1,2-1,5 kg/com, tỷ lệ sống trên 80%.

7

Ứng dụng tiến bộ KH&CN xử lý chất thải làm ô nhiễm môi trường tại làng nghề giết mổ gia súc Phúc Lâm, Việt Yên

T01/2011-T12/2012

Phòng Công Thương Việt Yên

Tổng 3.150 tr

- TW: 1.750 tr

- Tỉnh: 1.000 tr

- Huyện: 400 tr

- Nghiệm thu đạt loại: Khá.

- Dự án thành công là cơ sở để áp dụng ra các làng nghề có điều kiện tương tự Kết quả: Lấy và phân tích mẫu nước thải sinh hoạt tại làng nghề để đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề Phúc Lâm.

- Thiết kế hệ thống thu gom nước thải, xử lý nước thải tập trung.

8

Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình nhân giống vô tính, trồng, thâm canh, cải tạo nương chè già cỗi bằng một số giống chè mới và chế biến chè an toàn tại huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.

T4/2010-

T4/2013

Chi nhánh Công ty TNHH Hiệp Thành tại Bắc Giang

Tổng 9.000 tr

- TW: 5.000 tr

- Khác: 4.000 tr

- Nghiệm thu đạt loại: Khá.

- Dự án có khả năng nhân rộng tốt, phù hợp với định hướng của tỉnh, của huyện khôi phục và phát triển vùng chè Yên Thế, liên kết cung cấp giống trồng vùng nguyên liệu và xây dựng nhà máy chế biến. Kết quả:

Mô hình vườn giâm cành chè 2.000m2 ; vườn giống gốc 1,5 ha; trồng, chăm sóc nương chè giống mới giai đoạn kiến thiết cơ bản kết hợp với thâm canh tổng hợp sản xuất chè an toàn 30 ha; thâm canh, cải tạo nương chè già cằn cỗi 30 ha; chế biến chè xanh quy mô 3 tấn búp tươi/ngày; chế biến chè đen chất lượng cao quy mô 10 tấn búp tươi/ngày.

9

Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật phát triển vùng nguyên liệu cỏ ngọt tại tỉnh Bắc Giang

T5/2011-T4/2013

Chi nhánh CTCP Stevia Ventures chi nhánh Bắc Giang

Tổng 9.643,7232 tr

- TW: 2.500 tr

- Cơ quan: 3.969,5 tr

- Dân: 3.174,2232

- Nghiệm thu đạt loại: Khá.

- Dự án có khả năng nhân rộng thấp do cây cỏ ngọt không thích ứng với điều kiện của tỉnh. Quy mô dự án:

Xây dựng hệ thống nhà lưới đơn giản diện tích 200m 2 để sản xuất giống bằng phương pháp giâm cành.

Xây dựng diện tích Vùng thương phẩm đạt 50ha ứng dụng tiêu chuẩn thâm canh kỹ thuật cao.

Trang bị hệ thống máy móc thiết bị phục vụ quy trình sau thu hoạch ( tách lá, sấy, đóng gói, bảo quản).

- Hoàn thiện 04 quy trình kỹ thuật nhân giống và trồng giống cỏ ngọt phù hợp với điều kiện canh tác của địa phương.

- Tổ chức lớp tập huấn kỹ thuật kỹ thuật trồng cỏ ngọt cho khoảng 300 lượt người. Đào tạo cán bộ kỹ thuật và kỹ thuật viên cơ sở.

10

Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong trồng trọt và chế biến dược liệu địa liền ở Bắc Giang

T4/2011- T10/2014

CTCP Dược phẩm Bắc Giang

Tổng 11.000 tr

- TW: 3.490 tr

- Khác: 7.510 tr

- Nghiệm thu đạt loại: Khá.

- Dự án có khả năng nhân rộng do người dân có kinh nghiệm trồng, có nơi tiêu thụ sản phẩm ổn định.

Báo cáo kết quả điều tra khảo sát, phân tích, vùng nguyên liệu tại Bắc Giang

Qui trình kỹ thuật trồng và thu hoạch địa hoàng theo hướng tiêu chuẩn GACP –WHO.

Vùng sản xuất giống địa hoàng tại Bắc Giang. Diện tích 7,5 ha

Vùng chuyên canh trồng dược liệu địa hoàng đại trà. Diện tích 25 ha/năm dự kiến trong 3 năm đạt 75 ha.

Qui trình chế biến dược liệu sau thu hoạch tươi; Qui trình kỹ thuật chế biến thục địa theo hướng tiêu chuẩn GACP và qui trình kỹ thuật bảo quản.

Qui trình chiết xuất can địa hoàng và các sản phẩm từ địa hoàng.

Trung bình (0 Bình chọn)