Giá bán lẻ mặt hàng thiết yếu trên thị trường tỉnh Bắc Giang tháng 02 năm 2022
Hiện nay, tỷ lệ bao phủ tiêm vaccine phòng chống Covid đạt mức cao. Do vậy, với quyết tâm thực hiện “mục tiêu kép”, vừa phòng, chống dịch Covid -19 vừa phát triển kinh tế - xã hội, tỉnh Bắc Giang cũng như các tỉnh, thành phố trong cả nước thực hiện tốt việc thích ứng an toàn, linh hoạt theo Nghị quyết 128 của Chính phủ, các hoạt động sản xuất và kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh hoạt động ổn định, lưu thông thông suốt; trong tháng 02 tỉnh Bắc Giang đã cho phép hoạt động ăn uống được hoạt động trở lại nên doanh thu dịch vụ có tăng nhẹ. Sau Tết, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, các hoạt động lễ hội đầu xuân được hạn chế tổ chức, do vậy, nhu cầu hàng hóa bánh kẹo, đồ uống, giao thông đi lại cũng giảm hẳn so với mọi năm trước.
Chỉ số giá tiêu dùng toàn tỉnh tháng 02/2022 tăng 0,62% so với tháng trước và tăng 3,246% so với bình quân cùng kỳ, do tác động của một số nhóm hàng, cụ thể như sau: hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 0,719%; đồ uống và thuốc lá tăng 0,359%; nhà ở, điện, nước, chất đốt và VLXD tăng 0,573%; thiết bị và đồ dùng gia đình 0,186%; Thuốc và thiết bị y tế 0,042%; giao thông 2,292%; bưu chính viễn thông 0,661%; Giáo dục 0,115%; văn hóa, giải trí và du lịch 0,42%; chỉ số giá vàng 2,072%. Nhóm hàng chỉ số giảm nhẹ: may mặc, mũ nón, giầy dép giảm 0,023%; chỉ số giá đô la Mỹ 0,314%; hàng hóa và dịch vụ khác 0,226%.
Mặc dù tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, nhưng không tác động nhiều đến giá cả các mặt hàng tiêu dùng trên địa bàn tỉnh. Giá xăng dầu tăng, giá vàng biến động với biên độ tăng giảm do tác động của giá thế giới. Giá thịt lợn ổn định trong dịp Tết Nguyên đán, giá các mặt hàng rau xanh ổn định, giảm nhẹ do nguồn cung dồi dào.
Do ảnh hưởng giá xăng dầu thế giới, và việc bảo trì, giảm công suất của nhà máy lọc dầu trong nước đã ảnh hưởng đến nguồn cung và giá cả mặt hàng thiết yếu này. Giá gas tháng 2/2022: giá gas tăng trở lại, bán lẻ trong nước được điều chỉnh tăng với mức 15-16.000 đồng/bình 12kg, và 60.000 đồng/bình 45 kg (bình gas công nghiệp). Giá gas bán lẻ tối đa sau khi tăng đến tay người tiêu dùng không vượt quá 455.000đồng /bình 12kg; và 1.600.000 đồng/bình 45kg. Cụ thể giá cả một số mặt hàng tiêu dùng thiết yếu tháng 2/2022 như sau:
TT |
Mặt hàng |
ĐVT |
Tháng trước (kỳ trước) |
Tháng báo cáo |
Mức tăng giảm |
1 |
Gạo khang dân |
đ/kg |
15.000 |
14.000 |
-1.000 |
2 |
Gạo PC |
đ/kg |
17.500 |
16.500 |
-500 |
3 |
Gạo tám thơm |
đ/kg |
18.000 |
17.500 |
-500 |
4 |
Gạo nếp |
đ/kg |
29.000 |
28.000 |
-1.000 |
5 |
Đậu xanh loại I |
đ/kg |
58.000 |
56.000 |
-2.000 |
6 |
Thịt lợn ba chỉ |
đ/kg |
110-120.000 |
100-115.000 |
-5.000 |
7 |
Thịt lợn sấn mông |
đ/kg |
90-110.000 |
80-105.000 |
-5.000 |
8 |
Cá quả 1kg/con trở lên |
đ/kg |
110.000 |
110.000 |
- |
9 |
Gà ta 1kg trở lên (gà lông) |
đ/kg |
75.000 |
75.000 |
- |
10 |
Thịt bò |
đ/kg |
260.000 |
260.000 |
- |
11 |
Đường RE |
đ/kg |
18.000 |
18.000 |
- |
12 |
Sữa hộp đặc nhãn Ông thọ |
đ/hộp |
20.000 |
20.000 |
- |
13 |
Dầu ăn Neptuyn |
đ/lít |
50.000 |
50.000 |
- |
14 |
Muối iốt tinh |
đ/kg |
6.000 |
6.000 |
- |
15 |
Muối iốt Hải Châu 250g/túi |
đ/túi |
4.500 |
4.500 |
- |
16 |
Mỳ chính AJNOMTO 1kg/túi |
đ/túi |
62.000 |
62.000 |
- |
17 |
Nước mắm Nam ngư |
đ/chai |
20.500 |
20.500 |
- |
18 |
Trứng vịt |
đ/quả |
3.000 |
3.000 |
- |
19 |
Trứng gà ta |
đ/quả |
3.500 |
3.500 |
- |
20 |
Giấy tập kẻ ngang loại 72 trang |
đ/tập |
7.000 |
7.000 |
- |
22 |
Xà phòng ômô |
đ/túi |
48.000 |
48.000 |
- |
21 |
Xăng RON 95-IV |
đ/lít |
24.860 |
26.780 |
+1.920 |
23 |
Xăng sinh học E5 RON 92-II |
đ/lít |
23.590 |
26.040 |
+2.450 |
24 |
Dầu Điêzen 0,001S-V |
đ/kg |
19.250 |
21.570 |
+2.320 |
25 |
Dầu hỏa |
đ/lít |
17.790 |
19.890 |
+2.100 |
26 |
Gas (loại 12kg/bình) |
đ/bình |
440.000 |
455.000 |
+15.000 |
Nguyệt Ánh