Giá bán lẻ mặt hàng thiết yếu Trên thị trường tỉnh Bắc Giang tháng 3 năm 2022
Tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tháng 3 ước đạt 2.989 tỷ đồng, tăng 4,5% so với tháng trước; cộng dồn 3 tháng đầu năm ước đạt 9.041 tỷ đồng, tăng 5,8% so với cùng kỳ.
Trong đó: Tổng mức bán lẻ hàng hóa tháng 3 ước đạt 2.730 tỷ đồng, tăng 4,7% so với tháng trước; cộng dồn 3 tháng đầu năm ước đạt 8.281 tỷ đồng, tăng 7,8% so với cùng kỳ. Doanh thu dịch vụ tháng 3 ước đạt 259 tỷ đồng, tăng 2,5% so với tháng trước; cộng dồn 3 tháng đầu năm ước đạt 760 tỷ đồng, bằng 88,1% so với cùng kỳ.
Giá cả hàng hóa dịch vụ từ Tết đến nay có nhiều biến động do chịu ảnh hưởng chủ yếu của dịch bệnh Covid-19 và tình hình chiến sự Nga - Ukraina đã tác động làm thiếu hụt nguồn cung dẫn đến giá một số hàng hóa, dịch vụ tăng cao, như xăng dầu, gas, vật liệu xây dựng, thực phẩm, cước vận tải...
Mặc dù tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, nhưng không tác động nhiều đến giá cả các mặt hàng tiêu dùng trên địa bàn tỉnh. Giá xăng dầu tăng, giá vàng biến động với biên độ tăng giảm do tác động của giá thế giới. Giá thịt lợn ổn định, giá các mặt hàng rau xanh ổn định, giảm nhẹ do nguồn cung dồi dào.
Nhóm hàng lương thực giá bán lẻ các loại gạo ổn định, giảm nhẹ. Nhóm hàng thực phẩm giá gia cầm và lợn hơi giảm nhẹ sau dịp tết Nguyên đán, và giữ ổn định do nhu cầu tiêu dùng người dân giảm so với dịp tết Nguyên Đán. Nhóm các thực phẩm thay thế như gia cầm, cá, trứng, hải sản… giá ổn định do nguồn cung dồi dào. Các mặt hàng thiết yếu công nghệ (Bánh kẹo, mỳ tôm, mỳ gạo, dầu ăn, nước uống đóng chai…): Nguồn cung dồi dào, giá cả ổn định, theo mức giá niêm yết của nhà sản xuất.
GIÁ BÁN LẺ MỘT SỐ MẶT HÀNG THIẾT YẾU
(Trên thị trường tỉnh Bắc Giang tháng 3 năm 2022)
TT |
Mặt hàng |
ĐVT |
Tháng trước (kỳ trước) |
Tháng báo cáo |
Mức tăng giảm |
1 |
Gạo khang dân |
đ/kg |
14.500 |
14.000 |
-500 |
2 |
Gạo PC |
đ/kg |
16.500 |
16.000 |
-500 |
3 |
Gạo tám thơm |
đ/kg |
17.500 |
17.000 |
-500 |
4 |
Gạo nếp |
đ/kg |
28.000 |
27.000 |
-1.000 |
5 |
Đậu xanh loại I |
đ/kg |
56.000 |
56.000 |
- |
6 |
Thịt lợn ba chỉ |
đ/kg |
100-115.000 |
100-115.000 |
- |
7 |
Thịt lợn sấn mông |
đ/kg |
80-105.000 |
80-105.000 |
- |
8 |
Cá quả 1kg/con trở lên |
đ/kg |
110.000 |
110.000 |
- |
9 |
Gà ta 1kg trở lên (gà lông) |
đ/kg |
75.000 |
75.000 |
- |
10 |
Thịt bò |
đ/kg |
260.000 |
260.000 |
- |
11 |
Đường RE |
đ/kg |
18.000 |
18.000 |
- |
12 |
Sữa hộp đặc nhãn Ông thọ |
đ/hộp |
20.000 |
20.000 |
- |
13 |
Dầu ăn Neptuyn |
đ/lít |
50.000 |
50.000 |
- |
14 |
Muối iốt tinh |
đ/kg |
6.000 |
6.000 |
- |
15 |
Muối iốt Hải Châu 250g/túi |
đ/túi |
4.500 |
4.500 |
- |
16 |
Mỳ chính AJNOMTO 1kg/túi |
đ/túi |
62.000 |
62.000 |
- |
17 |
Nước mắm Nam ngư |
đ/chai |
20.500 |
20.500 |
- |
18 |
Trứng vịt |
đ/quả |
3.000 |
3.000 |
- |
19 |
Trứng gà ta |
đ/quả |
3.500 |
3.500 |
- |
20 |
Giấy tập kẻ ngang loại 72 trang |
đ/tập |
7.000 |
7.000 |
- |
22 |
Xà phòng ômô |
đ/túi |
48.000 |
48.000 |
- |
21 |
Xăng RON 95-IV |
đ/lít |
26.780 |
29.690 |
+2.910 |
23 |
Xăng sinh học E5 RON 92-II |
đ/lít |
26.040 |
28.330 |
+2.290 |
24 |
Dầu Điêzen 0,001S-V |
đ/kg |
21.570 |
23.980 |
+2.410 |
25 |
Dầu hỏa |
đ/lít |
19.890 |
22.240 |
+2.350 |
26 |
Gas (loại 12kg/bình) |
đ/bình |
455.000 |
500.000 |
+45.000 |
BGP