Giá bán lẻ mặt hàng thiết yếu Trên thị trường tỉnh Bắc Giang tháng 4 năm 2022
Hiện nay hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đã trở lại trạng thái bình thường mới, kinh tế ổn định và tăng trưởng; trong tháng 4/2022, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu các ngành dịch vụ, vận tải hầu hết đều tăng so với tháng trước cũng như cùng kỳ năm trước; bên cạnh sự tác động của yếu tố giá, nhu cầu tiêu dùng của người dân đã dần tăng trở lại.
Trong tháng 4 năm 2022, giá cả các mặt hàng tiêu dùng trên địa bàn tỉnh về cơ bản ổn định. Giá xăng dầu tăng, giá vàng biến động với biên độ tăng giảm do tác động của giá thế giới. Giá thịt lợn giảm nhẹ, giá các mặt hàng rau xanh ổn định, giảm nhẹ do nguồn cung dồi dào. Nhóm hàng lương thực các loại gạo ổn định, giảm nhẹ tùy từng loại. Nhóm hàng thực phẩm, giá gia cầm và lợn hơi giảm nhẹ và giữ ổn định do nguồn cung dồi dào. Nhóm các thực phẩm thay thế như gia cầm, cá, trứng, hải sản… giá ổn định do nguồn cung dồi dào. Các mặt hàng thiết yếu công nghệ (Bánh kẹo, mỳ tôm, mỳ gạo, dầu ăn, nước uống đóng chai..): Nguồn cung dồi dào, giá cả ổn định, theo mức giá niêm yết của nhà sản xuất. Mặt hàng xăng dầu, hiện nay, nguồn cung xăng dầu trong nước đáp ứng khoảng 75% nhu cầu thị trường, còn lại 25% là nhập khẩu. Do ảnh hưởng giá xăng dầu thế giới, và việc bảo trì, giảm công suất của nhà máy lọc dầu trong nước đã ảnh hưởng đến nguồn cung và giá cả mặt hàng thiết yếu này. Trong tháng 04, giá xăng dầu điều chỉnh tăng mạnh, theo chu kỳ 3 lần điều chỉnh. Giá gas (LPG) trong nước điều chỉnh tăng do ảnh hưởng của giá gas thế giới.
GIÁ BÁN LẺ MỘT SỐ MẶT HÀNG THIẾT YẾU
Trên thị trường tỉnh Bắc Giang tháng 4 năm 2022
TT |
Mặt hàng |
ĐVT |
Tháng trước (kỳ trước) |
Tháng báo cáo |
Mức tăng giảm |
1 |
Gạo khang dân |
đ/kg |
14.000 |
14.500 |
-500 |
2 |
Gạo PC |
đ/kg |
16.000 |
15.500 |
-500 |
3 |
Gạo tám thơm |
đ/kg |
17.000 |
16.000 |
-1000 |
4 |
Gạo nếp |
đ/kg |
27.000 |
26.000 |
-1.000 |
5 |
Đậu xanh loại I |
đ/kg |
56.000 |
56.000 |
- |
6 |
Thịt lợn ba chỉ |
đ/kg |
100-115.000 |
90-110.000 |
-5.000 |
7 |
Thịt lợn sấn mông |
đ/kg |
80-105.000 |
80-100.000 |
-5.000 |
8 |
Cá quả 1kg/con trở lên |
đ/kg |
110.000 |
110.000 |
- |
9 |
Gà ta 1kg trở lên (gà lông) |
đ/kg |
75.000 |
75.000 |
- |
10 |
Thịt bò |
đ/kg |
260.000 |
250.000 |
-10.000 |
11 |
Đường RE |
đ/kg |
18.000 |
18.000 |
- |
12 |
Sữa hộp đặc nhãn Ông thọ |
đ/hộp |
20.000 |
20.000 |
- |
13 |
Dầu ăn Neptuyn |
đ/lít |
50.000 |
50.000 |
- |
14 |
Muối iốt tinh |
đ/kg |
6.000 |
6.000 |
- |
15 |
Muối iốt Hải Châu 250g/túi |
đ/túi |
4.500 |
4.500 |
- |
16 |
Mỳ chính AJNOMTO 1kg/túi |
đ/túi |
62.000 |
62.000 |
- |
17 |
Nước mắm Nam ngư |
đ/chai |
20.500 |
20.500 |
- |
18 |
Trứng vịt |
đ/quả |
3.000 |
3.000 |
- |
19 |
Trứng gà ta |
đ/quả |
3.500 |
3.500 |
- |
20 |
Giấy tập kẻ ngang loại 72 trang |
đ/tập |
7.000 |
7.000 |
- |
22 |
Xà phòng ômô |
đ/túi |
48.000 |
48.000 |
- |
21 |
Xăng RON 95-IV |
đ/lít |
29.690 |
28.590 |
-1.100 |
23 |
Xăng sinh học E5 RON 92-II |
đ/lít |
28.330 |
27.130 |
-1.200 |
24 |
Dầu Điêzen 0,001S-V |
đ/kg |
23.980 |
26.150 |
+2.170 |
25 |
Dầu hỏa |
đ/lít |
22.240 |
23.820 |
+1.580 |
26 |
Gas (loại 12kg/bình) |
đ/bình |
500.000 |
510.000 |
+14.000 |
BGP