Giá bán lẻ mặt hàng thiết yếu trên thị trường tỉnh Bắc Giang tháng 7 năm 2023
Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tháng 7 ước đạt 4.411 tỷ đồng, bằng 99,1% so với tháng trước; trong đó, tổng mức bán lẻ hàng tháng 7/2023 ước đạt gần 3.220 tỷ đồng, giảm gần 1,1% so tháng trước và tăng trên 1,7% so cùng tháng năm trước; doanh thu dịch vụ tháng 7 ước đạt 1.292 tỷ đồng, bằng 99,7% so với tháng trước, trong đó doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống ước đạt gần 425 tỷ đồng, giảm trên 1,8% so tháng trước; doanh thu của các cơ sở kinh doanh du lịch lữ hành trong tháng ước giảm gần 2% so tháng trước và giảm mạnh so cùng tháng năm trước, do nắng nóng kéo dài và nhu cầu giảm hơn khi bắt đầu bước vào mùa mưa bão; doanh thu dịch vụ khác ước đạt trên 860 tỷ đồng, tăng nhẹ so tháng trước và tăng trên 12% so với cùng tháng năm trước.
Biến động doanh thu một số nhóm hàng như sau: Trong tháng giá một số mặt hàng lương thực, thực phẩm tăng nhẹ, doanh thu ước tăng 0,6% so tháng trước và tăng 15,6% so cùng tháng năm trước; nhóm hàng may mặc: Nắng nóng kéo dài và nhu cầu của người tiêu dùng phát sinh ít, doanh thu trong tháng ước giảm 1,2% so tháng trước và giảm 8,6% so cùng tháng năm trước; nhóm hàng Đồ dùng trang thiết bị gia đình: Nhu cầu mua sắm trang thiết bị gia đình không lớn, doanh thu trong tháng ước giảm gần 5,2% so tháng trước và giảm trên 1,3% so cùng tháng năm trước; thời tiết nắng nóng, hoạt động xây dựng có phần chững lại, xu hướng giảm so tháng trước, doanh thu nhóm gỗ và VLXD trong tháng ước giảm 1,1% so tháng trước và giảm trên 6,3% so cùng tháng năm trước; nhóm xăng dầu các loại: Mức giá trung bình tuy giảm nhẹ so với tháng trước, nhưng nhu cầu sử dụng phương tiện cá nhân vẫn gia tăng nên doanh thu mặt hàng này trong tháng ước tăng nhẹ so với tháng trước và giảm 3,7% so cùng tháng năm trước; nhóm hàng hóa khác: Cũng do nhu cầu tiêu dùng giảm trong thời tiết nắng nóng, nên doanh thu nhóm hàng này trong tháng ước đạt gần 180 tỷ đồng, giảm trên 1,7% so tháng trước, tuy nhiên vẫn tăng 11% so cùng tháng năm trước.
GIÁ BÁN LẺ MỘT SỐ MẶT HÀNG THIẾT YẾU
Trên thị trường tỉnh Bắc Giang tháng 7 năm 2023
TT |
Mặt hàng |
ĐVT |
Tháng trước (kỳ trước) |
Tháng báo cáo |
Mức tăng giảm |
1 |
Gạo khang dân |
đ/kg |
14.000 |
16.000 |
+2.000 |
2 |
Gạo tám thơm |
đ/kg |
16.500 |
20.000 |
+4.500 |
3 |
Gạo nếp |
đ/kg |
28.000 |
35.000 |
+7.000 |
4 |
Cà chua |
đ/kg |
24.000 |
22.000 |
-2.000 |
5 |
Khoai tây |
đ/kg |
15.000 |
13.000 |
-2.000 |
6 |
Thịt lợn ba chỉ |
đ/kg |
110.000-130.000 |
110.000-130.000 |
- |
7 |
Dưa chuột |
đ/kg |
15.000 |
12.000 |
-3.000 |
8 |
Thịt lợn sấn mông |
đ/kg |
85.000-105.000 |
85.000-105.000 |
- |
9 |
Gà ta 1kg trở lên (gà lông) |
đ/kg |
110.000 |
112.000 |
+2.000 |
10 |
Thịt bò |
đ/kg |
322.000 |
340.000 |
+18.000 |
11 |
Đường RE |
đ/kg |
18.000 |
18.000 |
- |
12 |
Sữa hộp đặc nhãn Ông thọ |
đ/hộp |
20.000 |
20.000 |
- |
13 |
Dầu ăn |
đ/lít |
60.000-75.000 |
60.000-75.000 |
- |
14 |
Muối iốt tinh |
đ/kg |
6.000 |
6.000 |
- |
15 |
Muối iốt Hải Châu 250g/túi |
đ/túi |
4.500 |
4.500 |
- |
16 |
Mỳ chính AJNOMTO 1kg/túi |
đ/túi |
62.000 |
62.000 |
- |
17 |
Nước mắm Nam ngư |
đ/chai |
20.500 |
20.500 |
- |
18 |
Trứng vịt |
đ/quả |
3.000 |
3.000 |
- |
19 |
Trứng gà ta |
đ/quả |
3.500 |
3.500 |
- |
20 |
Giấy tập kẻ ngang loại 72 trang |
đ/tập |
7.000 |
7.000 |
- |
21 |
Xà phòng ômô |
đ/túi |
48.000 |
48.000 |
- |
22 |
Xăng RON 95-III |
đ/lít |
22.015 |
22.792 |
+777 |
23 |
Xăng sinh học E5 RON 92-II |
đ/lít |
20.878 |
21.639 |
+761 |
24 |
Gas (loại 12kg/bình) |
đ/bình |
408.000 |
363.000 |
-18.000 |